Dismiss Notice
Chào bạn đã ghé thăm diễn đàn Cộng đồng FIFA Việt Nam! Hãy đăng ký làm thành viên để chém gió cùng mọi người trên chatbox nhé, chỉ 30 giây thôi!

Tutorial Tìm hiểu hệ thống Traits và Specialities của FIFA 15

Thảo luận trong 'Thảo luận chung' bắt đầu bởi VietLe18, 12/6/15.

By VietLe18 on 12/6/15: 18:25
  1. VietLe18

    VietLe18 Member

    Tham gia:
    20/10/14
    Bài viết:
    17
    Đã được thích:
    15
    [​IMG]

    Mùa giải FIFA 15 đã gần kết thúc và FIFA 16 cũng chuẩn bị ra mắt, nhưng trên thực tế vẫn có nhiều bạn không biết và không để ý đến hệ thống Traits và Specialities trong FIFA. Hôm nay mình mạo muội viết 1 bài về vấn đề này, còn điều gì thiếu sót mong các bạn đóng góp để bài của mình được đầy đủ hơn.

    I. Sự khác nhau giữa giữa Traits và Specialities

    [​IMG]

    Specialities
    Mô tả những điểm mạnh của cầu thủ, được đánh dấu bởi 1 huy hiệu nhỏ bên cạnh và do chỉ số của cầu thủ quyết định. Khi cầu thủ đạt đến 1 chỉ số nào đó sẽ được thêm Speciality vào. Ví dụ như hình trên thì Messi có Speedster, Dribbler, ... Specialities có thể dùng như 1 công cụ để xem nhanh cầu thủ này mạnh ở điểm nào, rất cần thiết trong career mode để mua và chọn cầu thủ.

    Traits
    Traits thể hiện khả năng của cầu thủ
    . Như trên ví dụ thì Messi có "Team Player" và "One Club Player" chứng tỏ mẫu cầu thủ chuyên gia gánh team. Ai đá Virtuarl Pro thì có thể luyện bằng cách hoàn thành các nhiệm vụ (càng ngày càng khó) nhưng 1 cầu thủ chỉ có thể có tối đa 5 traits. Khổ công cày Pro mà chỉ để được có 5 cái hơi ức nhưng như Messi, Ronaldo mà tầm 6-7 cái thì loạn ^^.

    II. Phân loại

    1. Specialities

    • Strength: cân nặng dưới 181lbs có chỉ số Strength 90, nặng hơn 183lbs thì Strength 86
    • Tackling: Sliding Tackle 85 và Standing Tackle 86
    • Tactician: Reactions 80, Tactical Awareness 86 và Interceptions 86 (có khả năng cắt đường chuyền, chọc khe... làm chủ khu trung tuyến)
    • Speedster: Sprint Speed + Acceleration = 180
    • Acrobat: Reactions 80 + Agility 86 hoặc Agility 90 (thỉnh thoảng cắt bóng + cản phá mà không sợ ăn pen)
    • Aerial Threat: cao dưới 6'2 thì Heading 90 + Strength & Jumping 85, cao từ 6'3 - 6'4 thì Heading 90, còn cao hơn 6'5 thì chỉ cần Heading 75
    • Dribbler: Dribbling 86 + 5* skill move
    • Playmaker: Vision 86, Short Passing 86 và Long Pass 73 (chủ yếu là các tiền vệ trung tâm)
    • Engine: cả Attack và Defense đều là High, Stamina 86 (đúng cái động cơ trên sân luôn, cũng là khái niệm mà Adidas dùng để quảng cáo Nitrocharge)
    • Crosser: Curve 80 và Crossing 86
    • FK Specialist: Free Kicks 86, Curve & Shot Power 85 (không có nghĩa sút là vào đâu :v)
    • Distance Shooter: Long Shots + Shot Power = 174
    • Poacher: Heading 75 và Finishing 85 (hợp với tiền đạo vòng cấm hơn)
    • Clinical Finisher: Long Shots 80 và Finishing 86 (hoạt động rộng hơn và sát thủ hơn cái ở trên)
    • Complete Midfielder: cần có Playmaker và 2 cái khác trong Distance Shooter, Engine, Dribbler, FK Specialist, Tackling, Crosser và Clinical Finishing
    • Complete Forward: có cả Clinical Finisher + Poacher hoặc là combo Aerial Threat, Speedster, Dribbler và Strength.
    [​IMG]
    Neymar với các Specialities: Speedster (con của thần gió), Dribbler (nghệ sĩ rê bóng) và Acrobat (nghệ sĩ nhào lộn) :D

    2. Traits

    • Long Throw-In: ném biên xa
    • Second Wind: cuối trận sẽ được buff để chạy khỏe hơn (khoảng 10 phút cuối)
    • Acrobatic Clearance: tương đối giống cái ở Specialities khi xoạc đẹp
    • Early Crosser: tạt xoáy hơn khi dùng Early Cross (dùng semi hoặc manual crossing)
    • Finesse Shot: cứa lòng tốt hơn
    • Outside Foot Shot: sút má ngoài tốt hơn
    • Power Header: đánh đầu khủng
    • Giant Throw-In: ném biên khủng nốt, nhưng có cái này có thể ném trực tiếp vào vòng cấm (kiểu Delap của Stoke ngày trước)
    • Swerve Pass: chuyền, chọc khe xoáy hơn, ảo hơn
    • Power Free-Kick: sút phạt tầm xa kiểu như Ronaldo hay Roberto Carlos khi xưa.
    • Stutter Penalty: múa may hơn trước khi đá pen, cũng dễ nhảy vào sút bồi hơn nếu xịt pen
    • Skilled Dribbling: rê bóng dùng skill move dễ hơn
    • Fancy Passes: chủ yếu là dùng Rabona chứ mình không thấy quá hiệu quả
    • Fancy Flicks: xử lý 1 chạm, đánh gót tốt hơn
    • Bicycle Kick: có khả năng volley kiểu xe đạp chổng ngược, nhưng cái quan trọng nhất là có thời gian để nhảy lên
    • Diving Header: đánh đầu tầm thấp, cầu thủ cũng cần thời gian để chọn vị trí
    • Driven Pass: chuyền dài chuẩn và mạnh hơn
    • Flair: cầu thủ sáng tạo và đột phá hơn
    • Injury Free: cầu thủ này sẽ hiếm khi chấn thương
    • Selfish: chơi cá nhân, mấy ông không biết chuyền là gì (như Robben)
    • Tries To Beat Defensive Line: tiền đạo có khả năng phá bẫy việt vị tốt
    • GK Up for Corners: thủ môn luôn lên đánh đầu phạt góc
    • GK Long Throw: thủ môn ném xa hơn và cũng dễ phản công hơn
    • GK Flat Kick: thủ môn phát bóng lên tốt hơn
    • GK Puncher: khi phạt góc thủ môn đấm bóng ra hoặc bắt dính bóng tốt
    • Injury Prone: Dễ gặp chấn thương
    [​IMG]
    Xem ảnh là hiểu rồi nhỉ =))=))=))

    Mình đã hệ thống các các Traits và Specialities có trong FIFA giúp các bạn sử dụng dễ hơn, đặc biệt nhiều bạn chưa tốt tiếng Anh nên hay bỏ qua những mục này.

    Mong được các bạn ủng hộ.
     
    Sửa lần cuối bởi BQT: 25/12/15

Bình luận

Thảo luận trong 'Thảo luận chung' bắt đầu bởi VietLe18, 12/6/15.